FYI là một thuật ngữ khá thông được dùng trong nội dung của các email, có lẽ những người thường xuyên sử dụng email sẽ hiểu rõ khái niệm FYI là gì. Với những ai đang tìm hiểu về FYI viết tắt của từ gì thì cũng đừng quá lo lắng, Dautubanthan.net sẽ giúp bạn hiểu rõ về khái niệm này thông qua những nội dung trong bài viết hôm nay.
- Hanahaki là gì? Tìm hiểu căn bệnh hanahaki có thật không?
- Hạnh phúc là gì? Những định nghĩa khác nhau về hạnh phúc
- Hảo Hán là gì? Giải đáp ý nghĩa của từ Hảo Hán
- Hiệu ứng nhà kính là gì? Hiệu ứng nhà kính bắt nguồn từ đâu?
- Hướng dẫn cách tính diện tích hình thoi, chu vi hình thoi chi tiết
FYI là gì? (For Your Information là gì?)
FYI nghĩa là gì? FYI là từ viết tắt của cụm For your information, từ này được dịch sang nghĩa tiếng Việt là thông tin để bạn biết hoặc là thông tin dành cho bạn. FYI xuất hiện rất nhiều trong các email và vị trí của nó nằm ở dòng chủ đề đầu tiên khi chuyển tiếp tin nhắn, cụm này được hiểu là từ để nhắc nhở người nhận thông tin chuyển tiếp này là thông tin quan trọng.
Ngoài ra, FYI còn xuất hiện trong những phiếu điều tra sức khỏe, tờ rơi, tin nhắn chuyển tiếp với ý nghĩa cung cấp cho người đọc các thông tin bổ ích.
FYI xuất hiện từ khi nào?
Mặc dù là một thuật ngữ xuất hiện nhiều trong các email, nhưng thực tế FYI lại xuất hiện trước thư điện tử. Theo như những nguồn thông tin được Đầu Tư Bản Thân tìm hiểu, FYI được các nhà báo, phóng viên sử dụng nhằm làm nổi bật các đoạn thông tin quan trọng từ năm 1930.
Việc làm này sẽ giúp cho người đọc, người nhận chú ý về các thông tin cần thiết và người viết lên các thông tin đó không cần soạn thêm bất kỳ tin nhắn nào khác. Có lẽ nhờ vào tính hữu dụng trên các tờ báo, mà FYI dần được ứng dụng cho những lĩnh vực khác, đặc biệt là trong thư điện tử. FYI hiện nay vẫn còn được dùng rất phổ biến và được nhiều người yêu thích.
Tìm hiểu ý nghĩa của FYI
FYI email là phương thức được những người thường xuyên liên lạc qua email sử dụng với mục đích chuyển tiếp nhanh thông tin hay vấn đề quan trọng nào đó mà vẫn giữ được nguồn gốc chính của nội dung email ban đầu. FYI là hình thức chuyển tiếp nội dung, cho nên người gửi hay người nhận không cần phải trả lời thư.
Không chỉ mang ý nghĩa chuyển tiếp tin nhắn bằng forward email, FYI còn được hiểu với những ý nghĩa khác.
- FYI là từ viết tắt của thương hiệu thời trang bình dân Fashion Youth Indulgence.
- FYI là từ viết tắt của Forget Your Idea tức là hãy quên cái ý tưởng đó đi. Câu nói này thường dùng để trêu chọc bạn bè thân thiết.
- FYI là tên của một quán cà phê sách tại thành phố Hồ Chí Minh – FYI Bookcafe.
Mặc dù mang nhiều ý nghĩa khác nhau, nhưng FYI vẫn được biết đến nhiều nhất khi chuyển tiếp email.
Sự khác biệt giữa FYI và FYR
Hai thuật ngữ này đều được dùng trong các email hay tin nhắn điện tử, nhưng mục đích và ý nghĩa của chúng lại hoàn toàn khác nhau.
Về định nghĩa:
- FYI là For Your Information dịch là thông tin dành cho bạn.
- FYR là For Your Reference dịch là dành cho bạn tham khảo.
Về mục đích:
- FYI dùng để chuyển tiếp thông tin đính kèm trong email, tin nhắn và người nhận không cần trả lời khi nhận được thông tin.
- FYR là thông tin để tham khảo có liên quan đến người nhận tư và mức độ quan trọng của nó không như FYI.
Những trường hợp dùng FYI
FYI là thuật ngữ được dùng cho cả giao tiếp thường ngày lẫn giao tiếp quan trọng trong công việc. Với những tình huống mang tính quan trọng, bạn cần viết hoa FYI để người nhận đánh giá bạn một cách chuyên nghiệp hơn. Còn nếu dùng nó trong các tình huống thông thường, trò chuyện thân mật thì có thể viết thường.
Một số tình huống dùng FYI:
- “Tôi rất thích ăn cua Cà Mau, nhưng FYI chồng tôi lại là người dị ứng với cua”. Đây là kiểu nhắc khéo người trò chuyện đừng đãi món cua khi vợ chồng bạn đến thăm.
- “Mai là một người tốt. FYI, hãy xem tin nhắn tôi đã gửi cho bạn”. Nội dung tin sẽ cung cấp bằng chứng không tốt về Mai.
- “FYI, Thủ Đức sẽ trở thành thành phố”.
Một số thuật ngữ khác trong email
Là một người thường xuyên sử dụng email để liên lạc, bạn nên nắm được các từ viết tắt cần thiết để nội dung email được chuyên nghiệp hơn.
- CC (Carbon Copy): Người gửi sẽ gửi mail cho nhiều người cùng lúc, đồng thời người nhận sẽ biết được những ai đã được nhận email đó. Người nhận không cần phải hồi mail CC.
- BCC (Blind Carbon Copy): Thuật ngữ này được hiểu tương tự như CC ở trên, chỉ khác nhau là người nhận không biết được danh sách người nhận mà người gửi đã gửi.
- P.S (Postscript): Từ này thường được thấy ở cuối email với nghĩa tái bút, P.S thường dùng để bổ sung thêm những ý quan trọng cần nhấn mạnh.
- ETA (Estimated Time of Arrival): Được dịch là ước chừng thời gian dự kiến sẽ đến nơi.
- FW (Forward): Dùng để chuyển tiếp nội dung email cho một hoặc nhiều người.
- BTW (By The Way): Nghĩa là tiện đây, tiện thể, nó được dùng để hỏi thêm thông tin cần thiết.
- R.S.V.P (Répondez S’il Vous Plaît): Đây là cụm viết tắt tiếng Pháp với ý nghĩa vui lòng xác nhận. Cụm này dùng trong các email xác nhận đến hội nghị, cuộc họp hoặc buổi phỏng vấn.
Kết luận
Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu hơn FYI là gì. Ngoài ra, Dautubanthan.net còn cung cấp một số thuật ngữ khác thường dùng trong email mà bạn có thể tham khảo thêm.